Làm sao để phát âm tiếng anh chuẩn "TÂY" - Cửu âm chân kinh - Phát âm tiếng anh

Làm sao để phát âm tiếng anh chuẩn "TÂY" - Cửu âm chân kinh - Phát âm tiếng anh

Đây là một bí kíp võ công chỉ dẫn cách luyện nội công rất nổi tiếng trong giới võ lâm luyện ÂM (Gió, khạt,...). Nó được biết đến như là một tuyệt kỹ mạnh nhất về nội công, giúp cho người học có một nội lực vô song!

Coffee cup free icon
Rất nhiều người học trong số chúng ta đều gặp khó khăn trong việc phát âm tiếng Anh cũng như giao tiếp với người nước ngoài bằng tiếng Anh, học bằng cách tiếp xúc với tây,v.v.... liệu có thành công! Tôi không chắc, hay bạn có thể đi sai đường nếu như vậy. Cách Phát âm tiếng anh hiệu quả hay không

1. Tìm hiểu về các bộ phận của miệng khi phát âm

Bạn biết không, mỗi một nguyên âm – phụ âm hoặc đơn âm – âm kép đều đòi hỏi một khẩu hình miệng khác nhau. Chỉ có đặt các bộ phận của miệng ở đúng vị trí thì âm phát ra mới hay và chính xác được.
Các bộ phận của miệng dùng để phát âm
Ví dụ: Khi phát âm âm /f/, chúng ta phải đặt răng hàm trên ở sát môi dưới, sau đó thổi luồng hơi đi ra qua môi khi miệng hơi mở một chút.
Vì thế, khi bắt đầu học phát âm tiếng Anh, chúng ta trước tiên phải biết những bộ phận nào trong miệng sẽ góp phần vào quá trình phát âm và đối với mỗi âm thì vị trí của những bộ phận đó như thế nào.

2. Học các âm trong bảng IPA

Sau khi hiểu rõ các bộ phận của miệng thì học các âm trong bảng IPA (International Phonetic Alphabet – Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế) cũng là một phần không thể thiếu.
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Như bạn thấy đấy, tiếng Anh chỉ có 26 ký tự chữ để kết hợp thành chữ viết nhưng có tới 44 âm khác biệt kết hợp tạo thành ngôn ngữ nói! Chính vì vậy, nhằm chuẩn hóa hệ thống ngữ âm, bảng IPA đã ra đời.

Nguyên âm:
  • /iː/ – như trong từ sea /siː/, green /ɡriːn/
  • /ɪ/ – như trong từ kid /kɪd/, bid, village /ˈvɪlɪdʒ/
  • /ʊ/ – như trong từ good /ɡʊd/, put /pʊt/
  • /uː/ – như trong từ goose /ɡuːs/, blue/bluː/
  • /e/ – như trong từ dress /dres/, bed /bed/
  • /ə/ – như trong từ banana /bəˈnɑːnə/, teacher /ˈtiːtʃə(r)/
  • /ɜː/ – như trong từ burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
  • /ɔː/ – như trong từ ball /bɔːl/, law /lɔː/
  • /æ/ – như trong từ trap /træp/, bad /bæd/
  • /ʌ/ – như trong từ come /kʌm/, love /lʌv/
  • /ɑː/ – như trong từ start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
  • /ɒ/ – như trong từ hot /hɒt/, box /bɒks/
  • /ɪə/ – như trong từ near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
  • /eɪ/ – như trong từ face /feɪs/, day /deɪ/
  • /ʊə/ – như trong từ poor /pʊə(r)/, jury /ˈdʒʊəri/
  • /ɔɪ/ – như trong từ choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
  • /əʊ/ – như trong từ goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
  • /eə/ – như trong từ square /skweə(r)/, fair /feə(r)/
  • /aɪ/ – như trong từ price /praɪs/, try /traɪ/
  • /aʊ/ – như trong từ mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
Nếu bạn có băn khoăn về khả năng phát âm tiếng Anh của mình, bạn tự lên lộ trình hoặc có thể nhờ ai đó tư vấn, bạn bám lấy và đem về thành công trong sớm tối, nếu bạn là người cảm với tiếng anh!
Phụ âm
  • /p/ – như trong từ pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
  • /b/ – như trong từ back /bæk/, job /dʒɒb/
  • /t/ – như trong từ tea /tiː/, tight /taɪt/
  • /d/ – như trong từ day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
  • /ʧ/ – như trong từ church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
  • /ʤ/ – như trong từ age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
  • /k/ – như trong từ key /ki:/, school /sku:l/
  • /g/ – như trong từ get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
  • /f/ – như trong từ fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
  • /v/ – như trong từ view /vjuː/, move /muːv/
  • /θ/ – như trong từ thin /θɪn/, path /pɑːθ/
  • /ð/ – như trong từ this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
  • /s/ – như trong từ soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
  • /z/ – như trong từ zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
  • /ʃ/ – như trong từ ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
  • /ʒ/ – như trong từ pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
  • /m/ – như trong từ more /mɔː(r)/, room /ruːm/
  • /n/ – như trong từ nice /naɪs/, sun /sʌn/
  • /ŋ/ – như trong từ ring /riŋ/, long /lɒŋ/
  • /h/ – như trong từ hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
  • /l/ – như trong từ light /laɪt/, feel /fiːl/
  • /r/ – như trong từ right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
  • /w/ – như trong từ wet /wet/, win /wɪn/
  • /j/ – như trong từ yes /jes/ , use /ju:z/


#Luyện phát âm từng từ
Một từ trong tiếng Anh được cấu tạo từ nguyên âm hoặc phụ âm hoặc kết hợp cả hai. Việc chúng ta phải làm trước tiên là tách phiên âm ra thành các âm và luyện từng âm một.

Ví dụ từ hit được phiên âm thành /hit/, chúng ta sẽ tách ra thành 3 thành phần là /h/ – /i/ – /t/ và luyện từ âm một.

Khi đã dần quen với các âm, chúng ta kết hợp chúng và đọc thành một từ hoàn chỉnh. Khoảng thời gian đầu, các bạn nên đọc từng từ một sao cho thật chính xác và quen miệng, đừng vội đọc cả câu hay nuốt chữ.

#Luyện dấu nhấn và ngữ điệu
Tiếng Anh là ngôn ngữ dùng dấu nhấn khá phổ biến. Trong một từ hay trong một câu sẽ có một số phần hoặc từ quan trọng hơn phần còn lại. Đây chính là lý do bạn cần phải xác định được dấu nhấn nằm ở phần nào trong từ mới có thể phát âm tự nhiên được.

Ví dụ: Từ prefer có dấu nhấn nằm ở vần hai: pre-FER.
_____Từ candy có dấu nhấn nằm ở vần một: CAN-dy.

Một trong những vấn đề căn bản nhất khi học phát âm tiếng Anh, đó là việc phân biệt được âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Unvoiced sounds)

1/ Âm hữu thanh: là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng) như: toàn bộ các nguyên âm, các âm mũi (m, n, ng), các âm như d-,v-, r-, y- ....

2/ Âm vô thanh: là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, riếng bật, tiếng gió. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn, nên chỉ cần nắm bắt được các âm vô thanh, chúng ta sẽ nắm được toàn bộ các quy tắc phát âm khác như: quy tắc phát âm khi thêm -ed ,- thêm -s sau động từ/danh từ .

#Nối âm, nuốt âm,…
#Dấu nhấn trong các từ
Mình xin bài sau!

Các âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/,  /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/
#Trong tiếng anh một từ chỉ tồn tại 1 dấu sắc duy nhất

Bạn xem video:


Làm sao để phát âm tiếng anh chuẩn "TÂY" - Cửu âm chân kinh - Phát âm tiếng anh
4/ 5
Oleh