Cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh dễ dàng để viết!

Cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh dễ dàng để viết!

Cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh dễ dàng để viết!
Nency
2019-11-11
Cách nhận biết từ loại trong tiếng anh dựa vào vị trí, bạn có thể xác định loại từ, có thể dựa vào đó để đệ quy viết câu tùy chỉnh, tiếng anh để viết được câu hoàn chỉnh bạn bên xem thêm bài Tuyệt chiêu! cách viết câu tiếng anh chính xác chuẩn như người bản xứ 



I. Danh từ (nouns): Danh thường được đặt ở những vị trí sau

1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian) (N)
Ex: Maths is the subject I like best.
___Yesterday Lan went home at midnight.

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....(Adj N)
Ex: She is a good teacher.
___His father works in hospital.

3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
___We are students.

4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.

5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
 Xem thêm: Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.

II. Tính từ (adjectives):Tính từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.

2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
___Tom seems tired now.

Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy (O adj)

3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.

4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.

5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home

6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
___Huyen is the most intelligent student in my class

7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N

III. Trạng từ (adverbs):Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework. (TĐT adv V)

3. Sau động từ tobe/seem/look... và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice. (Adv adj)

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
___My parents had gone to bed when I got home.
___It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề)

Ex: My family has five people.(S V)
Ex: I believe her because she always tells the truth.(S V S V)

Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.


#Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập😎😎😎😎😎😎

I. Danh từ (nouns)
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........

II. Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing

Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring

III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
[Adj Adj Adv] [ good well] [late late/lately] [ill ill] [fast fast]

Bạn có thể thích Bí kiếp luyện nói trong tiếng anh

Cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh dễ dàng để viết!
4/ 5
Oleh